Xanthan Gum
Tên INCI: Xanthan Gum
Danh mục sản phẩm: Polymer
Tên thương mại: Xanthan Gum
Số CAS: 11138-66-2
I. Giới thiệu
Xanthan Gum chủ yếu được làm từ Polysaccharide được sản xuất như một chất chuyển hóa thứ cấp bằng quá trình lên men sinh học Xanthomonas Campestris trong điều kiện môi trường dinh dưỡng đặc biệt, pH, cung cấp O2 và nhiệt độ, sau đó được tinh chế, làm khô và nghiền thành màu trắng giống như bột, chảy tự do.
II. Thành phần
D-glucopyranose, D-mannose và Axit D-glucur-onic
III. Trạng thái
Thông số kỹ thuật | Giá trị |
Trạng thái vật lý |
Dạng bột màu trắng kem |
Kích thước hạt ( Mesh) |
40 Mesh |
Hao hụt khi sấy (%) |
≤15 |
Cặn(%) |
≤ 13 |
Độ nhớt (1% KCL, cps) |
> 1,200 |
pH (dung dịch 1%) |
6 - 8 |
Độ tan |
Rất dễ tan nước |
IV. Công dụng
- Tăng độ nhớt vượt trội và khả năng hòa tan trong nước tốt, không bị vón cục khi cho vào nước.
- Độ nhớt cao khi khuấy chậm và bị giảm khi bị đồng hóa ở tốc độ cao.
- Nó tương thích với chất điện ly nồng độ cao, Các chất hoạt động bề mặt của anion. pH ổn định trong các điều kiện khác nhau.
- Ổn định trong hoạt động ở độ nhớt cao.
- Ngăn ngừa sự phân tách pha của chất lỏng huyền phù và nhũ tương. Đảm bảo sản phẩm ở dạng lỏng trong thời hạn sử dụng của sản phẩm. Nâng cao tính ổn định của bọt.
V. Ứng dụng
Xanthan Gum được sử dụng rộng rãi trong hơn 20 lĩnh vực, chẳng hạn như thực phẩm, dược phẩm, hóa chất tốt, nông nghiệp, khoan và khai thác dầu, v.v.
-
So với các loại kẹo cao su khác, kẹo cao su xanthan có nhiều ưu điểm hơn hẳn.
-
Xanthan Gum cấp công nghiệp được áp dụng cho nhiều lĩnh vực công nghiệp,như khoan dầu, thuốc trừ sâu, gốm sứ, in ấn ,nhuộm, sơn, làm giấy, khai thác mỏ, v.v.
VI. Hàm lượng sử dụng
1 – 3%
VII. Hướng dẫn đóng gói bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng, chống ẩm, tránh ánh nắng mặt trời. Hạn sử dụng: 3 năm